CỦ SÚNG
Radix
Nymphaeae stellatae
Khiếm
thực nam
Rễ
phụ phát triển thành củ xung quanh rễ cái, đã
được phơi hay sấy khô của cây Súng (Nymphaea stellata Willd.), họ Súng (Nymphaeaceae)
Mô tả
Củ
hình trứng, dài 0,7 - 1 cm, đường kính 0,6 - 0,9 cm.
Một đầu lõm sâu, đầu kia có 3 vết lõm
nhỏ, hẹp và nông. Mặt ngoài màu vàng ngà, trong trắng
ngà hoặc trắng xám, chất cứng giòn, củ
nhiều chất bột, vị hơi ngọt.
Soi bột
Màu
trắng hơi xám. Soi kính hiển vi thấy: nhiều
hạt tinh bột hình tròn, hình trứng hoặc hình chuông,
dài 4 - 32 mm,
rộng 4 - 30 mm . Hạt tinh bột
đơn hoặc kép đôi, kép ba, có khi thấy rốn hình
vạch hơi cong hoặc phân nhánh. Mảnh mô mềm có
tế bào chứa nhiều hạt tinh bột. Mảnh
mạch vạch ít gặp.
Định tính
Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol -
toluen
(90 : 10 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g
bột dược liệu cho vào bình nón 50
ml, thêm 5 ml ethanol (TT), ngâm trong
30 phút, thỉnh thoảng lắc, lọc lấy
dịch lọc. Dịch lọc đem bốc hơi còn
khoảng 1 ml, được dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Lấy
khoảng 1 g bột Củ súng (mẫu chuẩn), chiết
như mẫu thử.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 15 μl mỗi dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển
khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15
cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt
độ phòng, phun dung dịch
acid sulfuric 20% (TT). Sấy bản mỏng ở 105 oC
đếnkhi hiểnõ vết. Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu
sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ
ẩm
Không
quá 13% ( Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ.)
Tỷ
lệ vụn nát (Phụ lục 12.12)
Qua
rây có kích thước mắt rây 4 mm: Không quá 30%
Tạp
chất (
Phụ lục 12.11)
Tỷ
lệ củ biến màu: Không quá 1%.
Tạp
chất khác: Không quá 0,5%
Chế
biến
Thu
hái quanh năm. Nhổ lấy rễ củ con, rửa
sạch vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô, loại có
thịt trắng ngà là tốt.
Bào chế
Loại
bỏ tạp chất, sao vàng, tán nhỏ.
Bảo
quản
Để
nơi khô, trong bao bì kín, tránh mọt. Thường xuyên
phơi sấy lại.
Tính vị,
quy kinh
Vi
cam, sáp, bình. Vào các kinh tỳ, thận.
Công năng,
chủ trị
Kiện
tỳ, trừ thấp, bổ thận, bổ dưỡng,
cố sáp. Chủ trị: Thận hư gây di tinh, mộng
tinh, hoạt tinh, bạch đới, bạch trọc,
đái són, viêm thận, bàng quang, đau lưng mỏi
gối, tỳ hư gây tiết tả.
Cách dùng
liều lượng
Ngày
dùng 10 - 30 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Thường
phối hợp với các loại thuốc khác.
Kiêng kỵ
Đại
tiện táo bón, tiểu tiện bí không nên dùng.